Giá cà phê Đắk Lắk ngày 05/12/2023
giảm nhẹ -200đ/kg so với ngày hôm trước. Giá cà phê mới nhất ở Đắk Lắk được khảo sát từ các vùng: Buôn Ma Thuột, Buôn Hồ, Cư M'gar, Ea H'leo, Krông Năng, Krông Pắk, Krông Búk và Krông Ana
Giá cà phê Đắk Lắk theo ngày
Ngày | Giá | Thay đổi |
---|---|---|
05/12/2023 | 59,700 | -200 |
02/12/2023 | 59,900 | -200 |
01/12/2023 | 60,100 | 1200 |
30/11/2023 | 58,900 | 0 |
29/11/2023 | 58,900 | 200 |
28/11/2023 | 58,700 | 200 |
25/11/2023 | 58,500 | 700 |
Đơn vị tính: VNĐ/kg
Sản lượng cà phê Tại Đắk Lắk
Trong nhiều năm trở lại đây, Đắk Lắk luôn có sản lượng cà phê thu hoạch mỗi năm cao nhất cả nước. Năm 2022, Đắk Lắk ghi nhận đạt 380.000 tấn xuất khẩu trong tổng số 550.000 tấn của toàn tỉnh với hơn 231 ngàn ha đang trồng cây cà phê. Là một trong những tỉnh có sản lượng cà phê cao nhất cà nước chính vì vậy Giá Cà Phê tại nơi đây cũng có nhiều biến động không kém với giá của thị trường.
Loại cà phê phổ biến ở Đắk Lắk
Theo số liệu được ghi nhận, cây cà phê đã được người dân nơi đây trồng từ những năm 1922 bởi khí hậu và vùng đất đỏ Bazan màu mở. Cà phê nơi đây được trồng chủ yếu là cà phê Robusta hay còn gọi là cà phê vối.
Chưa hết, khu vực Tây Nguyên còn có khí hậu cận xích đạo với 2 mùa là mùa mưa và mùa khô rõ rệt. Đây là điều kiện tốt cho việc trồng, thu hoạch và bảo quản cà phê. Ngoài ra, lượng mưa tương đối ổn định nên lượng nước từ các sông và nguồn nước ngầm cũng có giá trị rất lớn trong việc tạo điều kiện để phát triển cà phê.
Giá cà phê khu vực Đắk Lắk
Đắk Lắk được phân chia hành chính thành 1 thành phố, 1 thị xã và 13 huyện. Dưới đây là danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh Đắk Lắk vào năm 2009. Chính vì vậy giá cà phê tại mỗi huyện và thành phố cũng có sự chênh lệch nhất định.
Giá cà phê chúng tôi cập nhập ở đây chỉ mang tính chất tham khảo và là giá chung cho cả thị trường. Để biết được chính xác giá cà phê khu vực của bạn vui lòng liên hệ với đại lý gần nhất để được biết giá chính xác nhất.
Tháng 7/2022 | Tháng 8/2022 | Tháng 9/2022 | Tháng 10/2022 | Tháng 11/2022 | Tháng 12/2022 | |
---|---|---|---|---|---|---|
Đắk Lắk | 64.400 | 66.800 | 66.500 | 66.500 | 59.600 | 60.000 |
Đắk Nông | 64.700 | 66.400 | 66.600 | 66.700 | 59.500 | 60.000 |
Lâm Đồng | 64.200 | 66.400 | 65.800 | 65.900 | 58.800 | 58.900 |
Gia Lai | 64.300 | 66.700 | 66.000 | 66.300 | 59.500 | 59.800 |
Tên | Dân số (người) | Hành chính |
Thành phố
Buôn Ma Thuột |
326.135 | 13 phường: Ea Tam, Khánh Xuân, Tân An, Tân Hòa, Tân Lập, Tân Lợi, Tân Thành, Tân Tiến, Thành Công, Thành Nhất, Thắng Lợi, Thống Nhất, Tự An.
8 xã: Cư Êbur, Ea Kao, Ea Tu, Hòa Khánh, Hòa Phú,Hòa Thắng, Hòa Thuận, Hòa Xuân. |
Thị xã Buôn Hồ | 96.685 | 7 phường: An Bình, An Lạc, Bình Tân, Đạt Hiếu, Đoàn Kết, Thiện An, Thống Nhất.
5 xã: Bình Thuận, Cư Bao, Ea Blang, Ea Drông, Ea Siên. |
1/ Huyện Buôn Đôn | 59.959 | 7 xã: Cuôr Knia, Ea Bar, Ea Huar, Ea Nuôl, Ea Wer, Krông Na, Tân Hòa |
2/ Huyện Cư Kuin | 99.551 | 8 xã: Cư Êwi, Dray Bhăng, Ea Bhôk, Ea Hu, Ea Ktur, Ea Ning, Ea Tiêu, Hòa Hiệp. |
3/ Huyện Cư M’gar | 163.600 | 2 thị trấn: Ea Pôk, Quảng Phú.
15 xã: Cuor Đăng,Cư Dliê M’nông,Cư M’gar, Cư Suê, Ea Drơng, Ea H’đing, Ea Kiết, Ea Kpam, Ea Kuêh, Ea M’Droh, Ea M’nang, Ea Tar, Ea Tull, Quảng Hiệp, Quảng Tiến. |
4/ Huyện Ea H’leo | 120.968 | 1 thị trấn: Ea Drăng
11 xã: Cư A Mung, Cư Mốt, Dlê Yang, Ea H’leo, Ea Hiao, Ea Khal, Ea Na, Ea Ral, Ea Sol, Ea Tir, Ea Wy. |
5/ Huyện Ea Kar | 141.331 | 2 thị trấn: Ea Kar, Ea Knốp
14 xã: Cư Bông, Cư Elang, Cư Huê, Cư Ni, Cư Prông, Cư Yang, Ea Đar, Ea Kar, Ea Kmút, Ea Ô, Ea Păl, Ea Sar, Ea Sô, Ea Tih, Xuân Phú. |
6/ Huyện Ea Súp | 58.579 | 1 thị trấn: Ea Súp
9 xã: Cư Kbang, Cư M’Lan, Ea Bung, Ea Lê, Ea Rốk, Ia Jlơi, Ia Lốp, Ia Rvê, Ya Tờ Mốt. |
7/ Huyện Krông Ana | 81.010 | 1 thị trấn: Buôn Trấp
7 xã: Băng Adrênh, Bình Hòa, Dray Sáp, Dur Kmăl, Ea Bông, Ea Na, Quảng Điền. |
8/ Huyện Krông Bông | 87.139 | 1 thị trấn: Krông Kmar
13 xã: Cư Đrăm, Cư Kty, Cư Pui, Dang Kang, Êa Trul, Hòa Lễ, Hòa Phong, Hòa Sơn, Hòa Tân, Hòa Thành, Khuê Ngọc Điền, Yang Mao, Yang Reh. |
9/ Huyện Krông Búk | 57.387 | 7 xã: Chứ Kbô, Cư Né, Cư Pơng, Ea Ngai, Ea Sin, Pơng Drang, Tân Lập. |
10/ Huyện Krông Năng | 118.223 | 1 thị trấn: Krông Năng
11 xã: Cư Klông, Dliê Ya, Ea Dắh, Ea Hồ, Ea Púk, Ea Tam, Ea Tân, Ea Tóh, Phú Lộc, Phú Xuân, Tam Giang. |
11/ Huyện Krông Pắk | 198.009 | 1 thị trấn: Phước An
15 xã: Ea Hiu, Ea Kênh, Ea Kly, Ea Knuếc, Ea Kuăng, Ea Phê, Ea Uy, Ea Yiêng, Ea Yông, Hòa An, Hòa Đông, Hòa Tiến, Krông Búk, Tân Tiến, Vụ Bổn. |
12/ Huyện Lắk | 59.954 | 1 thị trấn: Liên Sơn
10 xã: Bông Krang, Buôn Tría, Buôn Triết, Đắk Liêng, Đắk Nuê, Đắk Phơi, Ea Rbin, Krông Nô, Nam Ka, Yang Tao. |
13/ Huyện M’Đrắk | 65.094 | 1 thị trấn: M’Drắk
12 xã: Cư Króa, Cư Mta, Cư Prao,Cư San, Ea Lai, Ea M’Doal, Ea Mlây, Ea Pil, Ea Riêng, Ea Trang, Krông Á, Krông Jing. |